Giao tiếp tiếng Anh: Làm thế nào để từ chối một cách lịch sự?
Trong giao tiếp hàng ngày, nhiều trường hợp chúng ta nhận được lời đề nghị hoặc lời nhờ giúp đỡ nhưng vì một số lý do bạn muốn từ chối. Với một số bối cảnh, bạn sẽ không muốn đưa ra lời trả lời thẳng thừng “No, I can’t” – Không, tôi không làm được. Vậy làm sao để trả lời lịch sự và tế nhị? Các bạn cùng tìm hiểu các mẫu câu dưới đây nhé:
Một vài cách từ chối khi được nhờ giúp đỡ
I would love to help you, but…
Anh thực lòng muốn giúp em nhưng…
I wish I could help you, but…
Giá mà chị giúp được em nhưng mà…
Normally I would be able to, but… or Normally I would say yes, but…
Thường thì em làm được đấy nhưng mà… hoặc Bình thường em sẽ đồng ý đấy nhưng mà…
Unfortunately now is not a good time for me…
Tiếc là giờ tôi không giúp được rồi…
I’m afraid I can’t…
Anh e là anh không làm được ý…
Cách từ chối khi được đề xuất một việc gì
I appreciate the offer, but…
Tôi xin cảm kích lời mời đấy, song…
That would be great, but…
Thật tuyệt, tuy nhiên thì…
Thank you for the offer, but…
Em cảm ơn lời mời của anh, thế nhưng…
It’s not my idea of…
Tôi không có ý về…
I’m not (really) fond of…
Tớ không ưa… cho lắm
I wouldn’t do that if I were you…
Nếu mà là mày thì chả bao giờ tao làm vậy đâu.
Cách từ chối khi được mời
That sounds great, but…
Nghe hay đấy, nhưng mà…
I’m sorry I can’t come that day/night.
Em xin lỗi em không đến hôm/tối đó được, em phải…
I really appreciate the invitation, but…
Tôi thực sự trân trọng lời mời nhưng…
I wish I could come, but unfortunately…
Giá mà tôi tới được, chỉ tiếc là…
That’s very kind of you, but
Cô thật là tốt bụng, nhưng…
Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to…
Cảm ơn anh (đã mời, rất nhiều, vv…) nhưng tôi phải…
Các bước để nói một câu từ chối lịch sự cơ bản
Thông thường để từ chối người ta có những bước sau:
Cảm ơn trước.
Thank you,
Dùng but.
Thank you, but…
Ðưa ra lý do từ chối.
Thank you, I’d really like to go to the party, but I have to study tonight.
Cảm ơn bạn, mình muốn đi dự tiệc lắm nhưng mình phải học tối nay rồi.
Ðưa ra đề nghị khác.
Thank you, I’d really like to go to the party, but I have to study tonight, maybe some other time.
Cảm ơn tôi thực sự muốn tới dự bữa tiệc nhưng tôi phải học tối nay, có lẽ để dịp khác vậy.
Một vài ví dụ cụ thể
Ví dụ 1: Hàng xóm của bạn chuyển tới căn hộ mới và đến phút cuối mới tới nhờ bạn chuyển giúp đồ đạc. Bạn đang bận chuẩn bị cho bài thuyết trình nên không thể giúp được. Bạn có thể nói:
I would love to help you, but I am really busy working on a presentation for work right now, so I am not free.
Tôi muốn giúp anh lắm nhưng giờ tôi lại bận chuẩn bị bài thuyết trình quá.
I wish I could help you, but I have a lot of work to do for a presentation I am making tomorrow.
Giá mà tôi giúp được anh, nhưng mà tôi còn rất nhiều thứ phải chuẩn bị cho bài thuyết trình ngày mai.
Normally I would be able to, but I have to prepare for my big presentation that is happening tomorrow.
Thường thì tôi có thể giúp anh đấy nhưng giờ tôi đang phải chuẩn bị cho bài thuyết trình quan trọng vào ngày mai rồi.
Unfortunately now is not a good time for me, I have to work on an important presentation.
Tiếc là không tiện cho tôi lúc này, tôi phải làm một bài thuyết trình quan trọng lắm.
Ví dụ 2: Một người bạn muốn đón bạn lúc tan làm, nhưng bạn lại định đi uống nước với đồng nghiệp nên bạn có thể từ chối anh ấy như sau:
I appreciate the offer, but I was planning on having drinks with my coworkers.
Tôi cảm ơn anh nhưng tôi sẽ đi uống nước với mấy người bạn cùng phòng.
That would be great, but just not tonight, because I am having drinks with my coworkers.
Hay quá, nhưng tối nay thì không được đâu vì em đã có kế hoạch đi uống với mấy người bạn ở công ty rồi.
Thank you for the offer, but I have plans already to have drinks with my coworkers. Why don’t you come and have drinks with us!
Cảm ơn anh nhưng tôi định đi uống với mấy người trên công ty, hay là anh đi cùng nhé?
Ví dụ 3: Một người đồng nghiệp mời bạn tới bữa tiệc của cô ấy, nhưng bạn không thích người đó lắm hoặc vì lý do nào đó nên không muốn đi. Bạn có thể nói:
That sounds great, but I can’t make it this time.
Hay quá, nhưng mà mình lại không thu xếp đi được rồi.
I’m sorry I can’t come that night. I have other plans already.
Mình xin lỗi mình không đến tối đó được đâu vì mình bận rồi.
I really appreciate the invitation, but I am not going to be able to make it this time.
Rất cảm ơn bạn vì lời mời nhưng mình không sắp xếp thời gian đi được.
I wish I could come, but unfortunately I won’t be able to be there. Have a great party.
Giá mà mình đi được nhỉ, tiếc quá. Thôi mình chúc buổi liên hoan vui vẻ nhé.